Bị truy thu thuế – Nguyên nhân và cách giảm thiểu rủi ro

Thứ 5, 19/06/2025

Administrator

291

19/06/2025, Administrator

291

Truy thu thuế là một vấn đề nghiêm trọng có thể gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp nếu không kiểm soát tốt hoạt động kế toán – thuế. Việc hiểu rõ nguyên nhân bị truy thu thuế, đồng thời áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro truy thu thuế sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, hiệu quả và phát triển bền vững.

1. Truy thu thuế là gì?

Truy thu thuế là việc cơ quan thuế yêu cầu đối tượng nộp thuế (doanh nghiệp hoặc cá nhân) phải nộp phần thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Số tiền thuế bị truy thu là số tiền thuế nợ từ thời gian trước người nộp thuế chưa nộp đúng theo quy định pháp luật, chưa kê khai hoặc kê khai sai. Điều này thường xảy ra khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hồ sơ khai thuế hoặc quyết toán thuế tại doanh nghiệp.

Truy thu thuế xảy ra khi cơ quan thuế phát hiện ra người nộp thuế có hành vi sai sót, như kê khai thiếu doanh thu, chi phí không hợp lý, trốn thuế, gian lận thuế, không kế khai hoặc kế khai sai nghĩa vụ thuế, áo dụng sai mức thuế suất, không đúng chính sách miễn giảm,…

Xem thêm thông tin dịch vụ kế toán Bình Tân

 

 

2. Nguyên nhân phổ biến dẫn đến truy thu thuế

Việc bị truy thu thuế xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có cả yếu tố chủ quan và khách quan. Dưới đây là các nguyên nhân phổ biến mà doanh nghiệp cần lưu ý

2.1 Kê khai sai hoặc thiếu thông tin

Doanh nghiệp có thể bị sai sót trong việc kê khai thuế do:

- Nhập sai số liệu trong báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN.

- Ghi nhận doanh thu không đúng kỳ kế toán

- Kê khai nhầm thuế suất.

- Bỏ sót hóa đơn, chứng từ đầu ra hoặc đầu vào.

- Bỏ sót doanh thu (quên kê khai một phần doanh thu phát sinh)

Những sai sót này khiến cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp thấp hơn thực tế, dẫn đến bị truy thu khi phát hiện.

2.2 Tính cả các chi phí không được khấu trừ để khấu trừ thuế TNDN

Nhiều kế toán không nắm rõ quy định nên tính cả các chi phí không được khấu trừ để khấu trừ thuế TNDN

- Tính chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí cá nhân vào chi phí các khoản không được trừ: 

- Chi phí không có chứng từ hợp lệ (thiếu hóa đơn, chứng từ không đúng quy định) tính vào chi phí hợp lệ được khấu trừ.

- Tính các chi phí vượt định mức chi phí được khống chế (chi phí quảng cáo, tiếp thị, lãi vay vượt quá giới hạn cho phép) vào chi phí được khấu trừ.

Tính tăng các khoản chi phí không được khấu trừ vào các khoản chi phí được khấu trừ sẽ trực tiếp làm giảm số thuế TNDN phải nộp.

Xem thêm miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

2.3 Sử dụng hóa đơn không hợp lệ

Một trong những lý do hàng đầu khiến doanh nghiệp bị truy thu thuế là:

- Mua hóa đơn đầu vào từ các công ty "ma", công ty bỏ trốn.

- Sử dụng hóa đơn sai quy định (hóa đơn không đầy đủ nội dung, không có chữ ký, không có mã xác thực).

- Giao dịch không có thật nhưng vẫn lập hóa đơn để kê khai khấu trừ thuế.

Những hóa đơn này khi bị cơ quan thuế loại ra sẽ làm tăng số thuế GTGT phải nộp và giảm chi phí hợp lý, dẫn đến tăng thuế TNDN.

 

2.4 Hạch toán thuế sai

Kế toán hạch toán sai các khoản điều chỉnh tăng/giảm thu nhập dẫn đến thuế TNDN giảm.

2.5 Không cập nhật chính sách thuế kịp thời

Hệ thống pháp luật về thuế tại Việt Nam thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Việc không nắm bắt kịp thời các quy định mới dễ khiến doanh nghiệp:

- Áp dụng sai thuế suất.

- Áp dụng sai phương pháp khấu trừ.

- Không thực hiện nghĩa vụ thuế mới được ban hành.

- Áp dụng sai tỷ lệ thuế ưu đãi hoặc phạm vi ưu đãi

- Không thỏa mãn các tiêu chí để được hưởng ưu đãi thuế nhưng vẫn tính thuế ưu đãi.

Điều này dẫn đến việc cơ quan thuế phải điều chỉnh lại và truy thu phần thuế thiếu hụt.

2.6 Lưu trữ chứng từ không đầy đủ hoặc không hợp lệ

Một trong những yêu cầu quan trọng trong quản lý thuế là phải lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ kế toán, hợp đồng, bảng lương,... theo quy định. Nếu doanh nghiệp:

- Làm mất chứng từ.

- Không có hợp đồng gốc.

- Không chứng minh được việc chi phí là có thật và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

thì chi phí đó sẽ không được chấp nhận khi quyết toán, dẫn đến bị loại và truy thu thuế TNDN.

2.7 Giao dịch liên kết không minh bạch

Doanh nghiệp có giao dịch liên kết (với công ty mẹ/con, các bên có liên quan sở hữu vốn) phải tuân thủ quy định về xác định giá giao dịch liên kết. Nếu không lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết hoặc kê khai thiếu thông tin, cơ quan thuế có quyền điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế và truy thu thuế TNDN.

Xem thêm thông tin dịch vụ thành lập doanh nghiêp

3. Thời hạn truy thu thuế

Theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì thời hạn truy thu thuế được quy định như sau:

- Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ tiền thuế truy thu (số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định, tiền chậm nộp tiền thuế) vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. 

Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

- Thời hạn truy thu thuế nêu trên chỉ áp dụng đối với các khoản thuế theo pháp luật về thuế và khoản thu khác do tổ chức, cá nhân tự khai, tự nộp vào ngân sách nhà nước.

Đối với các khoản thu từ đất đai hoặc khoản thu khác do cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân thì cơ quan có thẩm quyền xác định thời hạn truy thu theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan nhưng không ít hơn thời hạn truy thu theo quy định.

Như vậy, trường hợp người nộp thuế đã đăng ký thuế và quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ tiền thuế truy thu (số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định, tiền chậm nộp tiền thuế) vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. 

Xem thêm dịch vụ kế toán Gò Vấp

Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. 

 

 

4. Mức phạt hành vi trốn thuế

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế như sau:

(1) Phạt tiền 1 lần thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.

+ Không thực hiện ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm thuế.

+ Không lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa so với thực tế.

+ Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

+ Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị thực tế dẫn đến xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, hoàn.

+ Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế không đúng quy định mà không khai báo chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế có hoạt dộng kinh doanh trong thời gian xin ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động mà không báo với cơ quan thuế.

(2) Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối vối đối tượng người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại Khoản 1 mà không có tình tiết tăng, giảm nhẹ.

(3) Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại Khoản 1 mà có một tình tiết tăng nặng.

(4) Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại Khoản 1 có hai tình tiết tăng nặng.

(5) Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại Khoản 1 có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

Ngoài nộp tiền, người nộp thuế còn phải khắc phục hậu quả sau:

- Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản (1) đến (5).

Trường hợp hành vi trốn thuế theo quy định tại các khoản (1) đến (5) đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại Khoản 6 Điều 8.

- Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản (1) đến (5).

 

 

5. Hậu quả khi bị truy thu thuế

Việc bị truy thu thuế không chỉ khiến doanh nghiệp tổn thất tài chính mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh, uy tín, và khả năng vay vốn, đấu thầu. Cụ thể:

- Phải nộp lại số tiền thuế thiếu: Cơ quan thuế sẽ tính lại toàn bộ số thuế phải nộp và yêu cầu doanh nghiệp hoàn trả.

- Tiền phạt hành chính: Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt có thể từ 10% – 20% trên số tiền thuế kê khai sai, cộng thêm phạt tiền chậm nộp.

- Ảnh hưởng tới uy tín doanh nghiệp: Đặc biệt với doanh nghiệp xuất khẩu, vay ngân hàng, tham gia đấu thầu hoặc gọi vốn đầu tư.

- Bị kiểm tra, thanh tra thường xuyên hơn trong tương lai: Doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm rủi ro cao.

6. Giảm thiểu rủi ro truy thu thuế TNDN

Để phòng tránh bị truy thu thuế, doanh nghiệp cần chủ động xây dựng hệ thống kế toán – thuế chuẩn chỉnh và thực hiện các biện pháp sau:

6.1 Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế

- Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật: Thông tư, Nghị định, Công văn từ Tổng cục Thuế.

- Đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng thời hạn.

- Áp dụng đúng loại thuế, phương pháp tính thuế theo mô hình hoạt động.

6.2 Kiểm soát hóa đơn – chứng từ hợp lệ

- Kiểm tra kỹ nhà cung cấp trước khi mua hàng (tra cứu mã số thuế, tình trạng hoạt động).

- Chỉ nhận hóa đơn điện tử có mã xác thực.

- Không mua bán hóa đơn hoặc hợp thức hóa chi phí.

6.3 Hạch toán kế toán chính xác, đầy đủ

- Đảm bảo số liệu trên sổ sách kế toán khớp với tờ khai thuế.

- Phân loại chi phí hợp lý, hợp lệ đúng quy định.

- Ghi nhận doanh thu và chi phí đúng thời điểm.

6.4 Lưu trữ hồ sơ, chứng từ đầy đủ

- Hợp đồng mua bán, phiếu giao nhận, biên bản nghiệm thu, bảng lương,… cần được lưu trữ khoa học, đầy đủ.

- Thời gian lưu trữ tối thiểu: 10 năm.

6.5 Lập hồ sơ giao dịch liên kết nếu có

- Doanh nghiệp có giao dịch liên kết phải lập hồ sơ xác định giá giao dịch theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

- Kê khai mẫu 01, 02, 03 đầy đủ và nộp kèm báo cáo tài chính.

6.6 Thuê dịch vụ kế toán – thuế chuyên nghiệp

Việc sử dụng dịch vụ kế toán, tư vấn thuế từ các công ty uy tín giúp doanh nghiệp:

- Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

- Hạn chế tối đa sai sót trong kê khai, hạch toán.

- Được cảnh báo rủi ro sớm và hỗ trợ xử lý nhanh chóng nếu có phát sinh.

Hãy liên hệ ngay với Kế Toán Nhân Kiệt theo thông tin bên dưới hoặc kéo xuống đến cuối trang điền thông tin vào “ĐĂNG KÝ TƯ VẤN” để được hỗ trợ.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN NHÂN KIỆT
Mã số thuế: 0313102419
Địa chỉ:
368/10C Đường Nguyễn Văn Lượng, Phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0903 269 239 – 0976 531 567 
Email: ketoannhankiet@gmail.com
Website: ketoannhankiet.com

 

Chia sẻ:
Copyright © 2022 - KẾ TOÁN NHÂN KIỆT. All rights reserved. Design by i-web.vn