Thứ 4, 17/09/2025
Lê Thế Chung
72
17/09/2025, Lê Thế Chung
72
Cùng Kế Toán Nhân Kiệt tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025 trong bài viết sau đây.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế mà cá nhân có thu nhập chịu thuế phải nộp cho Nhà nước. Đây là nghĩa vụ bắt buộc nhằm đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời đóng góp vào ngân sách quốc gia.
Từ năm 2025, cách tính thuế TNCN vẫn áp dụng theo quy định hiện hành tại Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn, không có thay đổi về mức giảm trừ gia cảnh và biểu thuế suất.
Các khoản thu nhập chịu thuế được áp dụng tính thuế TNCN bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh; Tiền lương, tiền công; Thu nhập từ đầu tư vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; Thu nhập từ trúng thưởng; Thu nhập từ bản quyền; Thu nhập từ chuyển nhượng thương mại; Thu nhập từ nhận thừa kế; Thu nhập từ nhận quà tặng.
Thuế TNCN không áp dụng đối với tất cả đối tượng nộp thuế. Chỉ những người nộp thuế có mức thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) trở lên mới phải nộp thuế TNCN.
Đối với các cá nahan có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Mục đích đóng thuế TNCN nhằm tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước, giúp cân bằng thu nhập, góp phần giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội và khuyến khích người dân tham gia đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân thành 2 nhóm: Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Mức thuế TNCN phải đóng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần bao gồm 7 bậc sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5% |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10% |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15% |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20% |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25% |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30% |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35% |
a) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; Các khoản bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyên; Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Ngoài cách tính trên, có thể áp dụng phương pháp rút gọn để tính thuế TNCN phải nộp như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng (đồng) |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu |
10% TNTT – 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu |
15% TNTT – 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu |
20% TNTT – 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu |
25% TNTT – 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu |
30% TNTT – 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT – 9,85 triệu |
b) Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng
Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập. Số thuế phải nộp được tính như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất (20%)
- Đối với cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
- Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày có mặt ở Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 |
Kế Toán Nhân Kiệt cung cấp dịch vụ tư vấn cập nhật chính sách thuế, hỗ trợ tính toán và lập kế hoạch thuế tối ưu theo quy định mới nhất. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, Kế Toán Nhân Kiệt giúp doanh nghiệp:
- Phân tích chính sách thuế mới;
- Tối ưu lợi nhuận hợp pháp;
- Lập hồ sơ kế khai chính xác;
- Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Kế Toán Nhân Kiệt cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói bao gồm:
- Thành lập doanh nghiệp
- Chữ ký số, hóa đơn điện tử
- Con dấu, bảng hiệu
- Cho thuê địa chỉ đặt bảng hiệu (văn phòng ảo)
- Cho thuê văn phòng, văn phòng chia sẻ
- Cập nhật địa chỉ, cập nhật CCCD đại diện pháp luật trên GPKD
- Thay đổi, bổ sung nội dung ĐKKD
- Giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng hoạt động kinh doanh,…
- Giấy phép con
- Dịch vụ kế toán trọn gói, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, làm sổ sách kế toán
- Tư vấn luật
Hãy liên hệ ngay với Kế Toán Nhân Kiệt theo thông tin bên dưới hoặc kéo xuống đến cuối trang điền thông tin vào “ĐĂNG KÝ TƯ VẤN” để được hỗ trợ.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN NHÂN KIỆT
Mã số thuế: 0313102419
Địa chỉ: 368/10C Đường Nguyễn Văn Lượng, Phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0903 269 239 – 0976 531 567
Email: ketoannhankiet@gmail.com
Website: ketoannhankiet.com